KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ TR¬ƯỜNG HỌC NĂM HỌC 2024 - 2025

KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ TR¬ƯỜNG HỌC NĂM HỌC 2024 - 2025

Số kí hiệu Số: 160/KH- MNTT
Ngày ban hành 23/09/2024
Ngày bắt đầu hiệu lực 23/09/2024
Thể loại Kế hoạch
Lĩnh vực Lưu
Cơ quan ban hành Trường mầm non Thanh Thùy
Người ký Nguyễn Thị Thưởng

Nội dung

 

 
 
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN THANH THUỲ
 
 
 

Số: 160/KH- MNTT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
 

             Thanh Thuỳ, ngày  23 tháng  9  năm 2024








 


KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ TR­ƯỜNG HỌC
NĂM HỌC 2024 - 2025

Thực hiện Kế hoạch số 590/KH-GDĐT ngày 19/9/2024 của Phòng GDĐT huyện Thanh Oai về công tác kiểm tra năm học 2024-2025;
Căn cứ nhiệm vụ năm học số 130/KH-MNTT ngày 06/9/2024 và tình hình thực tế của nhà trường, Trường Mầm non Thanh Thuỳ  xây dựng  Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học năm học 2024 - 2025 cụ thể như sau:
          I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
          1. Mục đích:
- Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của nhà trường; chỉ rõ những ưu, khuyết điểm của các tổ chuyên môn, cá nhân giáo viên, nhân viên ; đôn đốc, thúc đẩy hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý trong nhà trường;
- Thông qua hoạt động kiểm tra nhằm điều chỉnh những sai sót, hạn chế trong quá trình thực hiện quy định về công tác quản lý; tìm ra các giải pháp khả thi nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chất lượng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ,  tư vấn, thúc đẩy sự phát triển bền vững, góp phần thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo.
- Củng cố và thiết lập trật tự, kỷ cương, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục trong nhà trường.
       2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải thường xuyên theo dõi, xem xét, đánh giá toàn bộ các hoạt động giáo dục trong phạm vi các đơn vị thuộc địa bàn quản lý trên cơ sở kiểm tra đối chiếu với các quy định của Luật Giáo dục và các văn bản pháp quy hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan quản lý;
- Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nhiệm vụ đã được phân công cho tập thể, cá nhân, phải gắn với yêu cầu đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Kiểm tra phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, hiệu quả; phản ánh đúng thực trạng về đối tượng kiểm tra, tránh định kiến, cả nể, làm qua loa, hình thức; kiểm tra được tổ chức thường xuyên, kịp thời, theo kế hoạch.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
  1. Kiểm tra chuyên ngành
1.1. Kiểm tra công tác quản lý của hiệu trưởng trong việc thực hiện đổi mới công tác quản lý.
a. Công tác quản lý của hiệu trưởng
* Nội dung kiểm tra:
- Xây dựng  và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học.
          - Quản lý đội ngũ CBGVNV.
          - Quản lý sử dụng CSVC và trang thiết bị dạy học
- Quản lý chỉ đạo thực hiện chuyên môn.
- Công tác kiểm tra của hiệu trưởng.
- Thực hiện chính sách của nhà nước đối với CBGVNV và học sinh
- Quản lý hành chính, tài chính
+ Công tác quản lý hành chính
+ Công tác tài chính trong và ngoài ngân sách
- Công tác tham mưu xã hội hoá giáo dục
Công tác phối hợp giữa lãnh đạo nhà trường và các đoàn thể và ban đại diện CMHS
* Chỉ tiêu: 02 lần/năm học
* Đối tượng kiểm tra: Hiệu trưởng tự kiểm tra; Ban KTNB kiểm tra…
b. Công tác quản lý của hiệu phó
* Nội dung kiểm tra:
- Chỉ đạo các hoạt động chuyên môn.
          - Kiểm tra việc thực hiện các kê shoạch được giao.
          - Kiểm tra công tác quản lý sử dụng điều hành sử dụng CSVC, thiết bị đồ dùng đồ chơi học liệu.
          - Kiểm tra các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục
- Kiểm tra các báo cáo biên bản đánh giá hồ sơ sổ sách theo kế hoạch chuyên môn.
- Kiểm tra công tác khác được giao
* Chỉ tiêu: 02 lần/năm học
* Đối tượng kiểm tra: Phó hiệu trưởng tự kiểm tra, Hiệu trưởng; Ban KTNB kiểm tra…
c. Kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ trong trường học
- Công tác tiếp nhận văn bản chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, quy chế, tổ chức thực hiện, phân công nhiệm vụ, công tác phối hợp
- Trách nhiệm của Hiệu trưởng: Thực hiện dân chủ trong quản lý và điều hành, trong phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên và người lao động; tổ chức các cuộc họp, giao ban, hội nghị; mối quan hệ giữa người đứng đầu với cơ quan cấp trên, với cơ quan, đơn vị, cá nhân cấp dưới;
- Trách nhiệm của Công đoàn, Đoàn thanh niên đối với thực hiện quy chế dân chủ;
- Tổ chức đánh giá định kỳ, sơ kết, tổng kết, chế độ báo cáo theo quy định.
Đối tượng kiểm tra: Lãnh đạo phụ trách thực hiện quy chế dân chủ; cán bộ,  giáo viên được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện. 
d. Kiểm tra việc thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục 
- Kiểm tra kế hoạch thực hiện công khai chất lượng giáo dục; công khai các  điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học và đội ngũ; công khai về thu  chi tài chính; các biểu mẫu công khai; biên bản công khai; các quyết định... 
- Đối tượng kiểm tra: Lãnh đạo phụ trách công tác công khai, kế toán.
1.2. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đầu năm học. Việc thực hiện quy chế chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.  
* Nội dung kiểm tra: 
- Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch của tổ, kế hoạch  giáo dục ngày của từng hoạt động.
+ Kiểm tra nề nếp sinh hoạt chuyên môn; đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học; 
+ Kiểm tra kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
- Kiểm tra chất lượng dạy-học của tổ; việc sinh hoạt chuyên môn; việc thực hiện quy định về chuyên môn nghiệp vụ, phát triển đội ngũ, công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.
- Kiểm tra 20/20 nhóm, lớp 2 lần/năm đạt 100%
- Kiểm tra 100% các hoạt động của trẻ ở các lớp theo các lĩnh vực: Phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ, phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội, phát triển thẩm mỹ.
- Kiểm tra 100% nề nếp thói quen trong ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
* Đối tượng kiểm tra: Lãnh đạo nhà trường; hồ sơ sổ sách nhóm lớp, KHGD các lớp
1.3. Kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác thu  - chi đầu năm
* Nội dung kiểm tra: 
+ Kiểm tra các khoản thu ngân sách, thu hoạt động; các khoản chi ngân sách, chi khác của đơn vị; việc chấp  hành các chế độ, nguyên tắc kế toán tài chính; 
+ Việc quản lý và sử dụng các khoản vốn bằng tiền mặt: Việc thực hiện quyết  toán thu - chi tài chính; 
+ Công tác kế toán (chấp hành chế độ, nguyên tắc kế toán tài chính).
- Đối tượng kiểm tra: Nhân viên kế toán, thủ quỹ; hồ sơ lưu và hoạt động của  kế toán, thủ quỹ. 
* Kiểm tra công tác mua sắm, quản lý tài sản và sử dụng thiết bị dạy học:
- Nội dung kiểm tra: 
+ Việc quản lý và sử dụng tài sản cố định: Kiểm tra việc xây dựng, sử dụng,  bảo quản cơ sở vật chất và thiết bị; nắm bắt kịp thời tình trạng mất mát, hư hỏng của các loại tài sản. 
+ Công tác đầu tư xây dựng cơ bản. 
+ Kiểm tra quy trình thực hiện mua sắm, các hợp đồng với nhà thầu, kinh phí  đầu tư mua sắm, quyết định giao dự toán, quyết định thành lập các Ban, biên bản  kiểm tra, biên bản giao-nhận...; kiểm tra thực tế đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế so  với hồ sơ, sổ sách quản lý...
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, hồ sơ sổ sách liên quan (quan tâm tới công  tác bảo quản, theo dõi việc sử dụng thiết bị dạy học, tự làm đồ dùng dạy học)
- Đối tượng kiểm tra: Lãnh đạo phụ trách quản lý tài sản, nhân viên kế toán,  nhân viên thiết bị; hồ sơ lưu của Lãnh đạo; hồ sơ mua sắm, quản lý và sử dụng cơ  sở vật chất, thiết bị dạy học… 
1.4. Kiểm tra công tác phổ cập giáo dục cho trẻ 5 tuổi.
- Nội dung kiểm tra: 
+ Kiểm tra Hồ sơ, sổ sách theo dõi phổ cập của các độ tuổi trong nhà trường
+ Việc quản lý và cập nhật trên phần mềm PCGD 
- Đối tượng kiểm tra: Ban điều tra phổ cập; hồ sơ lưu và hoạt động của  ban phổ cập
1.5. Kiểm tra công tác kiểm tra nội bộ, tiếp công dân, công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, công tác phòng chống tham nhũng, việc thực hiện công khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 của Bộ GDĐT 
a. Kiểm tra về đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên.
* Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/03/2015 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập, đảm bảo thực hiện đúng, đủ chế độ chính sách đối với giáo viên, nhân viên. Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT V/v quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập giáo viên mầm non. Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 8/10/2018 của Bộ GD&ĐT V/v ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên. Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND huyện Thanh Oai ban hành Quy định đánh giá, xếp loại hàng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, lao động hợp đồng làm việc tại các phòng ban, đơn vị sự nghiệp và UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thanh Oai.
* Đối tượng kiểm tra: Lãnh đạo nhà trường; hồ sơ viên chức, các quyết định tổ chức và quyết định phân công.
b. Kiểm tra cơ sở vật chất trường học
* Nội dung kiểm tra:
- Số lượng, chất lượng, việc bố trí, sắp xếp, khai thác, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị, khuôn viên, các khu vệ sinh, cảnh quan cổng trường.
* Đối tượng kiểm tra: Hồ sơ quản lý của BGH nhà trường; hồ sơ và hoạt động của các bộ phận như bộ phận y tế, kế toán, nhân viên bảo vệ, trang thiết bị hiện có đang sử dụng….
c. Hoạt động chuyên môn và chất lượng giảng dạy của tổ, nhóm.
+ Hồ sơ của giáo viên theo quy định chỉ đạo của ngành học (Sổ Kế hoạch giáo dục trẻ, sổ theo dõi trẻ, sổ chuyên môn, sổ theo dõi tài sản của nhóm, lớp, sổ nhật ký).
+ Việc thực hiện kế hoạch GD năm học (Mục tiêu, nội dung hoạt động, chủ đề sự kiện năm học, thời khóa biểu), kế hoạch GD tháng; kế hoạch hoạt động ngày....
+ Việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng đổi mới, lấy trẻ làm trung tâm và thực hiện đánh giá trẻ theo hướng dẫn của ngành (đánh giá hàng ngày, hàng tháng, cuối độ tuổi).
+ Việc sử dụng trang thiết bị dạy học (Kiểm tra trực tiếp hoặc gián tiếp, đối chiếu với kế hoạch giáo dục hàng ngày của giáo viên); Việc cải tiến đồ dùng dạy học, tự sửa chữa trang thiết bị dạy học, tự làm đồ dùng dạy học.
+ Việc xây dựng môi trường học tập an toàn, thân thiện
+ Việc tham gia sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo định kỳ hàng tháng theo quy định của trường (vào Tuần 2 và tuần 4 hàng tháng); Việc tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Việc tổ chức các hoạt động của giáo viên thông qua dự giờ đánh giá giáo viên và chất lượng các hoạt động học tập, vui chơi của trẻ.
+ Kiểm tra dự giờ tổ chức các hoạt động của giáo viên, lập phiếu dự giờ, nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm cho giáo viên về chuẩn bị đồ dùng dạy học, giáo án, phương tiện giảng dạy, địa điểm tổ chức, nội dung, hình thức tổ chức hoạt dộng theo định hướng đổi mới, lấy trẻ làm trung tâm.
+ Kết quả giảng dạy: Dự hoạt động đánh giá xếp loại tổ chức các hoạt động của giáo viên và khảo sát, kiểm tra đánh giá chất lượng tham gia các hoạt động học tập, vui chơi theo các mục tiêu từng lĩnh vực phát triển giáo dục trong chương trình GDMN đến thời điểm kiểm tra.
d. Kiểm tra toàn diện giáo viên.
Chỉ tiêu: Trong năm học kiểm tra 15/45 giáo viên, nhân viên, đạt tỷ lệ 33,3%
Danh sách giáo viên, nhân viên kiểm tra toàn diện năm học 2024 -2025.
 
TT Tên giáo viên Ngày sinh Độ tuổi
dạy
Lớp dạy Thời gian dự kiến kiểm tra
1 Nguyễn Thị Năm 21/09/1991 3 tuổi C5 10/2024
2 Kiều Thị Chi 28/02/1993 4 tuổi B5 10/2024
3 Đỗ Thị Thuỳ 20/09/1985 NT D3 10/2024
4 Tào Thị  Viễn Trang 20/10/1990 5 tuổi A1 12/2024
5 Đào Thị Hoa 20/11/1979 NT D2 12/2024
6 Tào Thị Thu Hiền 10/06/1980 3 tuổi C5 12/2024
7 Nguyễn Thị Lan (B) 11/03/1987 4 tuổi B3 01/2025
8 Nguyễn Thị Ngọc (A) 03/07/1982 3 tuổi C4 01/2025
9 Lê Thị Sâm 05/08/1982 4 tuổi B1 02/2025
10 Lê Thị Chang 16/02/1990 4 tuổi B5 02/2025
11 Hoàng Thị Toan 05/03/1984 5 tuổi A5 03/2025
12 Đỗ Thị Huệ 21/01/1987 NT D3 03/2025
13 Trương Thị Triều 29/01/1993 5 tuổi A4 03/2025
14 Nguyễn Thị Thu 02/09/1994 5 tuổi A5 04/2025
15 Bùi Thu Hằng 23/11/1991 3 tuổi C3 04/2025
    e. Kiểm tra chuyên đề.
* Nội dung kiểm tra:
 - Kiểm tra chuyên đề phát triển nhận thức 15/45 giáo viên - tỷ lệ 30.3%; phát triển ngôn ngữ 15/45 - tỷ lệ 30.3%; phát triển Thể chất 10/45 - tỷ lệ 22,2%.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy (100% GV); Việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, ứng dụng phương pháp giáo dục Steam, ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
- Kiểm tra việc thực hiện chuyên đề Xây dựng và duy trì bầu không khí tâm lý thân thiện, dân chủ, hạnh phúc trong nhà trường”
* Đối tượng kiểm tra: Giáo viên, dự giờ, Hồ sơ sổ sách.
     g. Hoạt động và chất lượng giảng dạy.
* Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra các hoạt động chuyên môn và chất lượng giảng dạy của giáo viên qua việc dự giờ, kiểm tra hồ sơ, giáo án và đánh giá của tổ chuyên môn.
- Kiểm tra hoạt động tổ chuyên môn: Việc xây dựng môi trường nhóm, lớp, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ. Số lượng đồ dùng, đồ chơi, chủng loại và hiệu quả sử dụng. Việc sắp xếp thời khóa biểu, phân công giáo viên, phối hợp dây chuyền. Công tác đánh giá trẻ.
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ qua việc thực hiện các chuyên đề, thăm lớp dự giờ, hội giảng, bồi dưỡng thường xuyên, học chuyên môn nghiệp vụ.
- Việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn qua việc kiểm tra đánh giá hồ sơ tổ chuyên môn, đánh giá về chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn.
* Đối tượng kiểm tra: Lãnh đạo phụ trách chuyên môn, tổ chuyên môn, giáo viên và các bộ phận liên quan đến nội dung kiểm tra gồm: Hồ sơ lưu của lãnh đạo, hồ sơ và hoạt động của tổ chuyên môn, hồ sơ của giáo viên.
h. Công tác chủ nhiệm :
* Nội dung kiểm tra:
- Việc xây dựng kế hoạch, lựa chọn các nội dung, biện pháp...
- Việc tổ chức, nề nếp của lớp.
- Tỉ lệ chuyên cần, duy trì sĩ số học sinh.
- Công tác vệ sinh, xây dựng môi trường nhóm, lớp.
- Thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.
- Thực hiện theo dõi đánh giá trẻ.
- Việc tổ chức các hoạt động tập thể, phối kết hợp với các tổ chức khác để giáo dục trẻ.
- Hình thức tuyên truyền, trao đổi với cha mẹ trẻ để giúp đỡ, giáo dục trẻ.
* Đối tượng kiểm tra: Hồ sơ của giáo viên phụ trách các lớp.
      i. Kiểm tra công tác phòng chống tham nhũng, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Kiểm tra việc xây dựng hồ sơ tiếp công dân, sổ theo dõi đơn thư khiếu nại, tố cáo, ghi chép theo quy định; bố trí địa điểm tiếp công dân phù hợp, các yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo qui định của Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; thiết lập hồ sơ vụ việc giải quyết (nếu có) đúng quy định; việc thực hện kê khai, xử lý thông tin về thu nhập cá nhân.
- Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch thực hiện và báo cáo phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, quy chế làm việc, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản, công khai các hoạt động của nhà trường theo quy định; việc xây dựng hồ sơ, sổ sách và cập nhật, ghi chép theo quy định.
- Biện pháp thực hiện: xây dựng kế hoạch kiểm tra. Khi có kế hoạch báo trước cho đơn vị, cá nhân được kiểm tra để chuẩn bị hồ sơ, các văn bản có liên quan đến công tác phòng chống tham nhũng.
- Kiểm tra 100% các bộ phận có liên quan đến công tác phòng chống tham nhũng, chống lãng phí..
       - Nhà trường chưa có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc có dấu hiệu vi phạm.
        1.6. Kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ GDĐT ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của CSGD phổ thông và GDTX và Kế hoạch số 2407/KH-SGDĐT ngày 17/8/2022 của Sở GDĐT Hà Nội về việc tăng cường ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin của Sở GDĐT Hà Nội giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030
1.7. Kiểm tra công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, giáo dục ATGT, việc thực hiện đảm bảo an ninh trường học, phòng chống tai nạn thương tích trong trường học. Lồng ghép kiểm tra việc triển khai tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, công tác phòng chống tại nạn thương tích.
Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra hệ thống phòng học và các phòng chức năng, hệ thống bếp ăn bán  trú, nước uống, nhà vệ sinh, cây xanh, vườn trường, trang thiết bị, đồ dùng dạy học;  hệ thống phòng cháy chữa cháy; vệ sinh phòng dịch. 
- Đối tượng kiểm tra: Lãnh đạo đơn vị, cán bộ giáo viên phụ trách công tác an  toàn trường học, Đoàn Thanh niên, giáo viên chủ nhiệm và hồ sơ lưu, các văn bản  chỉ đạo về công tác an toàn trường học, biên bản kiểm tra, quyết định thành lập các  ban, tiểu ban...
1.8. Kiểm tra công tác y tế, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường học
* Công tác y tế.
- Việc xây dựng kế hoạch hoạt động, việc thực hiện kế hoạch hoạt động, hồ sơ sổ sách (An toàn trường học, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống dịch bệnh...)
- Kiểm tra thiết bị y tế, cơ sở vật chất, việc sắp xếp, bố trí tủ thuốc, cơ số thuốc, chất lượng thuốc.
- Công tác phối hợp giữa nhân viên y tế và giáo viên trên nhóm, lớp
* Công tác bán trú.
- Hợp đồng ký kết cung ứng thực phẩm, giao nhận thực phẩm, kiểm thực ba bước, tính khẩu phần ăn, xuất, nhập kho, sổ chấm ăn, sổ chia thức ăn, lưu nghiệm thức ăn.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ bán trú
- Hoạt động của bộ phận nuôi dưỡng: Quy trình chế biến theo dây truyền phân công.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống ngội độc thức ăn và nước uống, vệ sinh đồ dùng ăn uống.
- Chăm sóc sức khỏe, các biện pháp phòng chống dịch bệnh cho trẻ. Kết quả theo dõi cân nặng, chiều cao, chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, béo phì, thấp còi và trẻ khuyết tật hòa nhập (nếu có). Trang thiết bị chăm sóc giờ ngủ cho trẻ theo mùa, đảm bảo vệ sinh. Chế độ sinh hoạt trong ngày của trẻ.
- Các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho trẻ, trang thiết bị phục vụ công tác nuôi dưỡng chăm sóc trẻ, vệ sinh bếp, kho thực phẩm.
- Đảm bảo chất lượng bữa ăn: Mức tiền ăn, tỉ lệ cân đối 3 chất P-L-G, Canxi, B1, lưu nghiệm thức ăn.
- Hồ sơ, sổ sách quản lý nuôi dưỡng.
* Chỉ tiêu: 02 lần/năm học
* Đối tượng kiểm tra: BGH, GV, NV và bộ phận liên quan đến nội dung kiểm tra gồm: Hồ sơ lưu của BGH; hồ sơ và hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng của giáo viên, nhân viên y tế, quản lý bếp ăn bán trú
1.9. Kiểm tra kế hoạch tuyển sinh và triển khai công tác tuyển sinh, kế hoạch hoạt động hè 2025
* Nội dung kiểm tra:
+ Thực hiện kế hoạch tuyển sinh năm học 2024 -2025: Chỉ tiêu số lớp, số trẻ, số trẻ trái tuyến. Tỉ lệ trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra lớp. Hoạt động của Ban tuyển sinh.
+ Phát triển giáo dục: số trẻ, số lớp, số giáo viên, bình quân số trẻ/cô
+ Hồ sơ sổ sách quản lý trẻ và trẻ em hòa nhập (nếu có).
* Đối tượng kiểm tra: Ban Lãnh đạo nhà trường, Hội đồng tuyển sinh với các nội dung như: Hồ sơ lưu của lãnh đạo nhà trường; các hồ sơ của các bộ phận phụ trách như: phổ cập, văn thư, quản lý học sinh chuyển trường, quản lý các hồ sơ quy định khác
1.10. Kiểm tra thực hiện các cuộc vận động, các phong trào của Ngành
* Nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc phối kết hợp giữa các đoàn thể trong nhà trường, việc phát động các phong trào thi đua.
* Đối tượng kiểm tra : Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
1.11. Kiểm tra công tác cải cách hành chính
* Nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện, nội quy, nề nếp, chế độ công tác, lịch trực trong các ngày lễ, việc thực hiện bộ quy tắc ứng xử.
* Đối tượng kiểm tra : Tập thể CBGVNV trong trường.
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM TRA NỘI BỘ
1. Thành lập Ban kiểm tra nội bộ
- Đầu năm học, sau khi có Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; thủ trưởng đơn vị ra quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ đơn vị. Thành phần: Thủ trưởng là Trưởng ban, cấp phó là Phó Trưởng ban, các thành viên là các tổ trưởng, khối trưởng chuyên môn và giáo viên cốt cán, có phẩm chất tốt, có uy tín, nghiệp vụ chuyên môn giỏi...
- Thủ trưởng đơn vị tập huấn nghiệp vụ kiểm tra cho các thành viên trong ban KTNB
2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học
Đầu năm học, sau khi ban hành Quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ; căn cứ Điều lệ trường học, Quy chế hoạt động, các văn bản hướng dẫn của cấp trên và đặc điểm của nhà trường  xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học
3. Trình tự, thủ tục tiến hành kiểm tra
a) Chuẩn bị kiểm tra
* Ban hành Quyết định kiểm tra
- Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học đã được phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị ban hành Quyết định kiểm tra (có thể theo cuộc hoặc theo đợt), lựa chọn nội dung theo kế hoạch. Trong quyết định ghi rõ nội dung kiểm tra, thời gian, thời kỳ, thời hạn kiểm tra, đối tượng kiểm tra…
- Lựa chọn Tổ trưởng và thành viên với số lượng cụ thể phù hợp với nội dung và thời gian kiểm tra.
* Xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra
- Tổ trưởng xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công thành viên trong tổ, thông báo kế hoạch kiểm tra đến đối tượng được kiểm tra, sắp xếp lịch kiểm tra phù hợp để không ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị (người ký quyết định kiểm tra) phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra.
- Chuẩn bị các văn bản liên quan đến nội dung kiểm tra, các mẫu biên bản, báo cáo kết quả kiểm tra cho người ra quyết định kiểm tra;
b) Tiến hành kiểm tra
- Thu thập thông tin, hồ sơ liên quan, kiểm tra hồ sơ của đối tượng kiểm tra.
- Kiểm tra thực tế việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Báo cáo giải trình của đối tượng kiểm tra (nếu có).
- Trao đổi, làm rõ nội dung kiểm tra, lấy ý kiến phản hồi của người được kiểm tra.
- Ghi biên bản kiểm tra theo từng nội dung kiểm tra hoặc chỉ ghi một biên bản đối với các nội dung kiểm tra.
c) Kết thúc kiểm tra
- Khi kết thúc làm việc với đối tượng kiểm tra, Tổ trưởng xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra gửi thủ trưởng đơn vị gồm các nội dung: Quá trình kiểm tra; kết quả kiểm tra, xác minh; nhận xét, đánh giá từng nội dung đã kiểm tra; kiến nghị biện pháp xử lý.
- Căn cứ báo cáo kết quả kiểm tra, thủ trưởng đơn vị ban hành Thông báo kết quả kiểm tra, công khai kết quả kiểm tra, biện pháp xử lý vi phạm, kiến nghị xử lý vi phạm (nếu có); rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch quản lý của mình (nếu cần).
d) Xử lý sau kiểm tra
- Thủ trưởng đơn vị yêu cầu bộ phận quản lý trực tiếp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền và theo quy định hiện hành buộc cá nhân, bộ phận thực hiện kiến nghị, quyết định xử lý sau kiểm tra, buộc phải bồi thường theo quy định (nếu có).
- Áp dụng hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền các hình thức xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính… nếu đối tượng không thực hiện các kiến nghị, Quyết định xử lý…; thủ trưởng đơn vị tổng hợp, công khai kết quả xử lý sau kiểm tra.
4. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra nội bộ
- Quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ;
- Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học;
- Mỗi đợt hoặc cuộc kiểm tra cần lưu:
        - Quyết định kiểm tra;
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra;
- Báo cáo của đối tượng kiểm tra, báo cáo giải trình (nếu có);
- Biên bản kiểm tra;
- Tài liệu minh chứng thu nhận của đối tượng kiểm tra, đối tượng có liên quan;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra;
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có)
Lưu ý: Hồ sơ kiểm tra nội bộ đảm bảo đủ thành phần, sắp xếp theo thứ tự, được đựng trong cặp tài liệu và lưu trữ đầy đủ theo năm học.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đầu năm học, thủ trưởng đơn vị ban hành quyết định thành lập ban KTNB, xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ và triển khai có hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường năm học 2024-2025
- Tiến hành kiểm tra theo đúng kế hoạch.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
- Cuối học kỳ, cuối năm thủ trưởng đơn vị báo cáo sơ kết, tổng kết công tác KTNB trước toàn thể CBGVNV và lãnh đạo cấp trên theo quy định.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra nội bộ của trường Mầm non Thanh Thuỳ năm học 2024- 2025, Trong quá trình thực hiện tùy theo tình hình thực tế và điều kiện cụ thể của nhà trường có thể điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công tác Kiểm tra nội bộ, thúc đẩy các phong trào của nhà trường phát triển, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 2024- 2025.
 
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Thanh Oai (để b/c);
- Các PHT, Tổ trưởng (để t/h);
- Các thành viên Ban KTNB (để t/h);
- Lưu VT/VP./.
      z5892783886032 38f57cc4c7109ba614a4c781d98bf17d removebg preview




 

Các văn bản cùng thể loại "Kế hoạch"

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây